Đánh giá chi tiết kèm thông tin giá bán, thông số kỹ thuật, hình ảnh xe Scoopy 110 2023. Giá xe tay ga Honda Scoopy nhập khẩu Indonesia, Thái Lan; Scoopy 2023 giá bán bao nhiêu tại các đại lý nhập khẩu?
Xe Scoopy 2023 có mấy phiên bản?
Dòng Scoopy 110 2023 có 2 phiên bản tại 2 thị trường: Indoensia và Thái Lan. Về cơ bản, Scoopy đang được phân phối với 2 phiên bản chính: Tiêu chuẩn (khoá thường) và Cao cấp (khoá Smartkey) kèm theo đó là 8 phiên bản màu sắc tại thị trường Indonesia.
Riêng dòng Honda Scoopy 2023 Thái Lan ra mắt thị trường Việt với 4 phiên bản màu sắc: Xanh vàng, Đen Xám, Trắng hồng, Đỏ trắng
Bảng giá xe 2023 Scoopy 110 mới nhất
Tại các đại lý nhập khẩu tư nhân, Scoopy 110 Indoensia đang được bán với giá từ 39-42 triệu đồng theo từng phiên bản, cụ thể:
Scoopy 2023 bản tiêu chuẩn (khoá thường): 39 triệu đồng
Scoopy 2023 bản cao cấp (khoá thông minh): 42 triệu đồng
Bảng giá Scoopy 2023 theo màu sắc:
Thông tin giá bán xe Scoopy 2023 mới nhất tại đại lý 11/2024
PHIÊN BẢN
MÀU SẮC
GIÁ BÁN
Scoopy 2023 tiêu chuẩn (khóa thường)
Tất cả
39.000.000
Scoopy 2023 đặc biệt (smartkey)
Tất cả
41.000.000
Riêng dòng Scoopy Thái Lan thì có giá cao hơn khá nhiều, lên đến hơn 70 triệu đồng.
Đánh giá chi tiết xe Honda Scoopy 110
Honda Scoopy 2023 thế hệ mới được trang bị động cơ eSP mới, dung tích 110cc làm mát bằng không khí. Động cơ này sản sinh công suất 6,6 kW tại 7.500 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 9,3 Nm tại 5.500 vòng/phút. Honda Scoopy 2023 cũng được trang bị bộ đề mới ACG, giúp xe khởi động êm ái hơn cùng tính năng tạm ngắt động cơ Idling Stop System (ISS).Theo đó, Honda Scoopy-I 2023 có sự thay đổi rõ rệt có thể nhìn thấy ở cụm đèn phía trước, đèn báo rẽ được tách rời khởi đèn pha tạo thành hai giọt nước ôm lấy đèn pha ovan chính giữa, cả hai đều dùng công nghệ LED để có được độ bền tốt hơn và đảm bảo khả năng chiếu sáng. Cụm đèn chiếu hậu và xi nhan sau cũng được tách khỏi nhau.Cùng với đó, ở cụm đồng hồ vẫn là dạng kết hợp giữa kỹ thuật số và analog tuy nhiên đã được thiết kế lại giao diện nên dễ nhìn hơn rất nhiều.
Phía dưới là hốc chứa đồ có nắp đống và tích hợp cổng USB giúp người sử dụng có thể sạc smartphone, tablet khi cần. Honda Scoopy 2023 cũng sở hữu cốp chứa đồ rộng 15.4 lít giúp người sử dụng thoải mái chứa các đồ dùng cá nhân khi đi xe.Scoopy-I 2023 vẫn được trang bị lốp không săm 12 inch, bộ vành xe đã được thay đổi thành vành đúc với bộ 5 chấu kép tạo hình hoa hiện đại và mềm mại hơn. Xe vẫn sử dụng giảm xóc phuộc nhún dầu phía trước và lò xo đơn phía sau.
Ngoài ra, Scoopy-I 2023 vẫn sử dụng phanh đĩa trước kết hợp tang trống phía sau, hãng cũng đưa tới công nghệ phanh kết hợp Combi Brake giúp phân bổ đều lực phanh để đảm bảo an toàn hơn trong quá trình vận hành.Xe sở hữu động cơ eSP 110cc thế hệ mới được cải tiến với tỷ số nén là 10:1, cùng với trọng lượng nhẹ hơn nhờ khung eSAF mới, giúp nó tiết kiệm xăng vượt trội hơn. Mức tiêu hao nhiên liệu được Honda thông báo là 59km/lít.
Đối với phiên bản Honda Scoppy nhập khẩu Thái LanSo với phiên bản nhập khẩu từ Indonesia, Honda Scoopy thế hệ mới nhập từ Thái Lan được trang bị cụm đèn pha và đèn hậu LED mới với kiểu tròn cổ điển. Bảng đồng thiết kế thể thao hơn, tích hợp màn hình LCD hiển thị đầy đủ thông số xe.Cả hai bánh đều dùng mâm 12 inch năm chấu kép thiết kế mới. Bình xăng dung tích 4,2 lít cho quãng đường di chuyển thoải mái hơn. Theo nhà sản xuất, Honda Scoopy thế hệ mới 2023 sử dụng khung sườn mới, giúp xe cứng cáp, bền hơn và nhẹ hơn so với thế hệ cũ. Bên cạnh đó, trọng lượng xe cũng chỉ ở mức 94kg, giảm 5 kg so với bản cũ.Honda Scoopy thế hệ mới nhập từ Thái Lan được bố trí hộc đồ trước tích hợp cổng sạc USB, hệ thống khóa thông minh smartkey. Hộc đồ dưới yên dung tích 15,4 lít.
Đánh giá tổng kết
Với thiết kế độc đáo, gọn nhẹ, kèm theo mức giá bán khá hấp dẫn từ 39-42 triệu đồng, Scoopy 2023 sẽ là mẫu tay ga rất trẻ trung, năng động. Dòng xe này hứa hẹn sẽ cạnh tranh gắt gao với “xe ga quốc dân” Honda Vision và dòng xe Janus dành cho nữ.Nếu không quá quan tâm về chính sách bảo hành, Scoopy 110 hẵn sẽ là 1 lựa chọn vừa tầm và xứng đáng.
Động cơ
Hệ thống phun nhiên liệu eSP PGM-FI
4 kỳ trục cam đơn trên không
Làm mát bằng không khí
Dung tích xi lanh (cc)
109,51 cc
Đường kính X hành trình piston
47,0 x 63,1 mm.
Tỷ lệ nén
10.0: 1
Hệ thống ly hợp
Ly hợp ly tâm khô tự động
Kiểu thống truyền động
V-Matic
Hệ thống đánh lửa
Chuyển giao đầy đủ
Hệ thống khởi động
Khởi động tay điện
Rộng x Dài x Cao (mm)
1.864 x 683 x 1.076 mm
Khoảng cách bánh xe (mm)
1251 mm
Khoảng sáng gầm (mm)
147 mm
Chiều cao yên (mm)
748 mm
Bánh xe / Góc (° ‘/) (mm)
26 ° 22 ‘/ 84 mm.
Dung tích nhiên liệu dầu (lít)
4,2 lít
Khung
eSAF Underbone
Phuộc trước
Ống lồng
Phuộc sau
Giảm xóc đơn
Trọng lượng
94 kg
Hệ thống phanh trước
Phanh đĩa thủy lực (phanh kết hợp)
Hệ thống phanh sau
Phanh tang trống
Bánh xe
Hợp kim
Kích thước lốp trước
100 / 90-12 59J, ống thép không gỉ
Kích thước lốp sau
110 / 90-12 64J, ống thép không gỉ
Nhiên liệu
Xăng không pha chì có chỉ số octan từ 91 trở lên hoặc cồn chứa tối đa 20% etanol