Thông tin giá xe Vespa LX 125 2012. Đánh giá chi tiết Piaggio Vespa LX 125 mới. Giá xe Vespa lăn bánh tại TP. HCM, Hà Nội và Bình Dương
Xe LX 125 đang được bán ra tại Việt Nam thuộc thế hệ mới nhất, vừa được ra mắt vào năm ngoái. Trong tháng 5 này, giá xe Vespa LX 2023 khá ổn định, ngang bằng với giá bán lẻ đề xuất của Piaggio.
Giá xe Vespa LX 125 iGet 2023: 68 triệu đồng
Bảng giá xe Vespa LX 125 lăn bánh tại TP. HCM, Hà Nội, Bình Dương:
Phiên bản
Giá đề xuất
Giá đại lý
Giá lăn bánh tạm tính
Vespa LX iGet
67.900.000
68.000.000
75.361.000
Vespa LX 3V i.e
66.900.000
67.000.000
74.311.000
Các phiên bản màu sắc Piaggio Vespa LX125
Mẫu Vespa LX 2023 hiện đang có hai phiên bản là bản tiêu chuẩn và bản giới hạn, với tổng cộng 6 màu sắc khác nhau gồm Xám, Đỏ, Trắng với bản tiêu chuẩn. Trong khi đó phiên bản giới hạn gồm màu đen, màu vàng và màu bi-color.
Đánh giá chi tiết Piaggio Vespa LX125 2023
Vespa LX là sự kết hợp của vẽ đẹp nguyên bản và công nghệ hiện đại. Dáng vẻ thanh lịch và cổ điển của mẫu LX 125 đã làm say đắm trái tim những người yêu phong cách thiết kế đậm chất Ý.
Vẫn giữ nguyên thiết kế gắn liền với vẽ đẹp thời trang, trẻ trung và hiện đại. Vẫn là kiểu thiết kế “con ong” với khung sườn xe làm bằng thép tấm dập liền khối, có khả năng chịu lực cao, lốp không săm có kích thước lớn. Thiết kế Vespa LX 2023 gần như được giữ nguyên như thế hệ cũ, xe chỉ có một số thay đổi nhỏ không đáng kể ở mặt trước. Kích thước tổng thể của Vespa LX 2023 ở mức 1.770 mm dài x 705 mm rộng, chiều dài cơ sở ở mức 1.280mm, chiều cao yên 785mm và có trọng lượng 114 kg. Với kích thước và cân này này, chiếc xe phù hợp với những người có vóc dáng tầm trung trở lên.
Màu sắc tạo nên phong cách, Piaggo đã rất khéo léo khai thác yếu tố này khi trang bị cho Vespa LX tới 9 màu thời trang gồm: Màu nâu, đen, trắng, đỏ, xanh, xanh đậm, vàng và màu ngà voi, sự đa dạng này mang đến cho khách hàng nhiều lựa chọn và đây cũng chính là yếu tố làm tăng khả năng cạnh tranh của Vespa LX 125 trong phân khúc xe tay ga hạng sang tại thị trường Việt Nam.
Cụm đèn pha của LX mới 2023 vẫn giữ được nét cổ điển như thế hệ cũ, đèn xi nhan được bố trí ở mặt nạ cũng không có thay đổi gì, trong khi gương chiếu hậu được ốp kim loại mạ crom sáng bóng. Mặt nạ trên LX vẫn mang thiết kế cũ nhưng điểm khác biệt duy nhất có lẽ là hốc gió chính giữa có ít khe hơn. Tương tự, hệ thống đèn phanh và xi nhan sau cũng không có gì khác.
Vận hàng êm, nhẹ và ổn định là cảm giác mà Vespa LX i.e 125 mang lại cho người sử dụng. Khối động cơ L.E.A.D.E.R 4 kỳ, xy lanh đơn cho công suất 10,2 mã lực tại 8.250 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 9,2 Nm tại 6.500 vòng/phút. Công nghệ phun xăng điện tử giúp cộng cơ vận hành vượt trội, giảm lượng nhiên liệu xuống còn 3lit/100km tiết kiệm 40% so với phiên bản cũ. Đồng thời giúp LX i.e 125 thân thiện hơn với môi trường bằng việc giảm 50% lượng khí thảiVề mặt trang bị, Vespa LX sử dụng bộ vành đúc 5 chấu với vành 11 inch ở trước và vành 10 inch ở sau. Trong khi bánh trước được trang bị phanh đĩa thì bánh sau vẫn dùng phanh tang trống truyền thống. Điều đáng tiếc là xe chưa được trang bị hệ thống chống bó cứng phanh ABS như các mẫu xe khác.
Tiện ích trên xe Vespa LX 125 bao gồm cốp xe rộng có thể chứa được 2 mũ nửa đầu hoặc 1 mũ 3/4 và một số vật dụng cá nhân nhỏ. Thiết kế yên xe tạo cảm giác thoải mái với tay nắm dắt làm từ kim loại mạ crôm dạng ống. Khóa yên bố trí bên hông xe, khác với cách tích hợp nút bấm bên cạnh ổ khóa trên Primavera. Phía trước đầu xe còn có thêm hộc để đồ tiện lợi.
Động cơ Vespa LX
Nâng cấp đáng chú ý nhất trên Vespa LX 2023 chính là khối động cơ i-Get mới của Piaggio. Cụ thể, Vespa LX 2023 sử dụng động cơ i-Get xylanh đơn, dung tích 124,5cc, sản sinh công suất 10,2 mã lực tại tua máy 7.600 vòng/phút và mômen xoắn cực đại 10,6 Nm tại tua máy 6.000 vòng/phút. Trang bị động cơ mới giúp Vespa LX 2023 có lượng tiêu thụ nhiên liệu thấp hơn và đạt chuẩn EURO3.
Tổng kết
Nhìn chung, trải qua nhiều năm có mặt ở thị trường Việt Nam, Piaggio Vespa LX vẫn luôn là một trong những chiếc xe được ưa chuộng nhất trong thị trường xe cùng phân khúc.
ĐỘNG CƠ
Kiểu động cơ
i-get, xi-lanh đơn, 4 kỳ
Hệ thống cung cấp nhiên liệu
Phun xăng điện tử
Dung tích xy lanh
124.5 cc
Công suất cực đại
7.6 kW/7,600 vòng/phút
Mô-men xoắn cực đại
10.2 Nm/6,000 vòng/phút
Hệ thống làm mát
Làm mát bằng gió cưỡng bức
Hệ thống truyền động
Tự động/ Vô cấp
THÂN XE
Giảm xóc trước
Giảm chấn thủy lực đơn hiệu ứng kép kết hợp với lò xo ống lồng
Giảm xóc sau
Giảm chấn hiệu ứng kép với lò xo ống lồng 4 vị trí điều chỉnh